Tổng Hợp Tất Cả Các Kích Thước Giấy Thường Dùng Trong In Ấn 26/07/202426/07/2024 Hiểu rõ kích thước giấy thường dùng trong máy photocopy hỗ trợ bạn tìm ra khổ giấy phù hợp với công việc văn phòng, mang tới những bản sao, thiết kế chất lượng nhất. Ngoài ra còn hạn chế được tình trạng kẹt giấy, giảm thiểu sự lãng phí tài nguyên. Trong bài viết dưới đây, Thiên Phúc Copier sẽ tổng hợp tất cả kích thước các khổ giấy thông dụng nhất trên thị trường hiện nay! Mục Lục Ẩn 1 2 tiêu chuẩn về kích thước giấy 1.1 Tiêu chuẩn ISO 216 1.2 Tiêu chuẩn Bắc Mỹ 2 Các kích thước giấy thông dụng trong văn phòng 3 Kết luận 2 tiêu chuẩn về kích thước giấy Nhờ có các tiêu chuẩn hóa quốc tế về kích thước khổ giấy, việc sử dụng giấy trên toàn cầu đã được thống nhất chặt chẽ ứng dụng dễ dàng hơn. Hiện nay, có 2 tiêu chuẩn chính về kích thước giấy được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, bao gồm: tiêu chuẩn ISO 216 và tiêu chuẩn Bắc Mỹ. Tiêu chuẩn ISO 216 Tiêu chuẩn quốc tế ISO 216 là quy định kích thước giấy xây dựng dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức, trải qua nghiên cứu và được công bố vào năm 1922 bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization). Tiêu chuẩn này gồm 3 loại chính là loại A, B và loại C. Chúng được sử dụng phổ biến trong mọi hoạt động xoay quanh đời sống như: in ấn, xuất bản, thiết kế đồ họa cùng các ứng dụng văn phòng khác. Loại A: Đây là loại kích thước giấy thường xuyên được bắt gặp nhất. Kích thước khổ giấy loại A có tỉ lệ khung hình là 2 (tương đương 1:1.414). Một số khổ giấy loại A thường xuyên được sử dụng gồm A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6,… Loại B: Tuy ít phổ biến hơn loại A, thế nhưng loại B cũng là khổ giấy quan trọng, chủ yếu được sử dụng trong các công việc đặc biệt có yêu cầu cao về vẽ kỹ thuật. Các kích thước giấy trong loại tiêu chuẩn này cũng có tỉ lệ khung hình là 2. Các kích thước phổ biến bao gồm B0, B1, B2, B3, B4, B5,… Loại C: Tiêu chuẩn giấy ISO 216 loại C chủ yếu được sử dụng để sản xuất và thiết kế phong bì. Chúng cũng có cùng tỉ lệ khung hình giống như loại A và loại B. Các kích thước thường xuyên được sử dụng nhất là C0, C1, C2, C3, C4, C5, C6,… Tiêu chuẩn Bắc Mỹ Không giống như tiêu chuẩn ISO 216, tiêu chuẩn Bắc Mỹ sử dụng thước đo chính là đơn vị inch. Tiêu chuẩn này được được đề ra bởi Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI), áp dụng trong đa dạng các lĩnh vực hoạt động khác nhau. Tuy nhiên, chúng được sử dụng chủ yếu trong ngành nghệ thuật đồ họa và in ấn ở các quốc gia Hoa Kỳ, Canada hay Mexico. Các các phân loại chính của tiêu chuẩn kích thước giấy Bắc Mỹ là: Letter: 8.5 x 11 inch (215.9 × 279.4 mm) Half Letter: 8.5 x 5.5 (215,9 × 139.5 mm) Legal: 8.5 x 14 inch (215.9 × 355.6 mm) Tabloid: 11 x 17 inch (279.4 × 431.8 mm) Government Legal: 8.5 x 13 inch (215.9 × 330.2 mm) Các kích thước giấy thông dụng trong văn phòng Dưới đây là bảng tổng hợp toàn bộ các kích thước giấy thông dụng nhất, thường xuyên được sử dụng rộng rãi trong đời sống, công việc và mọi hoạt động liên quan. Khổ giấy Kích thước (mm) Kích thước (inch) Kích thước giấy A0 841 x 1189 33.1 x 46.8 Kích thước giấy A1 594 x 841 23.4 x 33.1 Kích thước giấy A2 420 x 594 16.5 x 23.4 Kích thước giấy A3 297 x 420 11.69 x 16.54 Kích thước giấy A4 210 x 297 8.27 x 11.69 Kích thước giấy A5 148 x 210 5.83 x 8.27 Kích thước giấy A6 105 x 148 4.1 x 5.8 Kích thước giấy A7 74 x 105 2.9 x 4.1 Kích thước giấy A8 52 x 74 2.0 x 2.9 Kích thước giấy A9 37 x 52 1.5 x 2.0 Kích thước giấy A10 26 x 37 1.0 x 1.5 Kích thước giấy A11 18 x 26 0.7 × 1.0 Kích thước giấy A12 13 x 18 0.5 × 0.7 Kích thước giấy A13 9 x 13 0.3 × 0,5 Kích thước giấy B0 1000 x 1414 39.4 x 55.7 Kích thước giấy B1 707 x 1000 27.8 x 39.4 Kích thước giấy B2 500 x 707 19.7 x 27.8 Kích thước giấy B3 353 x 500 13.9 x 19.7 Kích thước giấy B4 250 x 353 9.8 x 13.9 Kích thước giấy B5 176 x 250 6.9 x 9.8 Kích thước giấy B6 125 x 176 4.9 x 6.9 Kích thước giấy B7 88 x 125 3.5 x 4.9 Kích thước giấy B8 62 x 88 2.4 x 3.5 Kích thước giấy B9 44 x 62 1.7 x 2.4 Kích thước giấy B10 31 x 44 1.2 x 1.7 Kích thước giấy B11 22 x 31 0.9 x 1.2 Kích thước giấy B12 15 x 22 0.6 x 0.9 Kích thước giấy B13 11 x 15 0.45 x 0.6 Kích thước giấy C0 917 x 1297 36.1 x 51.1 Kích thước giấy C1 648 x 917 25.5 x 36.1 Kích thước giấy C2 458 x 648 18.0 x 25.5 Kích thước giấy C3 324 x 458 12.8 x 18.0 Kích thước giấy C4 229 x 324 9.0 x 12.8 Kích thước giấy C5 162 x 229 6.4 x 9.0 Kích thước giấy C6 114 x 162 4.5 x 6.4 Kích thước giấy C7 81 x 114 3.2 x 4.5 Kích thước giấy C8 57 x 81 2.2 x 3.2 Kích thước giấy C9 40 x 57 1.6 x 2.2 Kích thước giấy C10 28 x 40 1.1 x 1.6 Kích thước giấy C11 20 x 28 0.8 x 1.1 Kích thước giấy C12 14 x 20 0.6 x 0.8 Kích thước giấy C13 10 x 14 0.4 x 0.6 Kết luận Các thiết bị văn phòng như máy in, máy photocopy, máy fax đều được lắp đặt và sử dụng dựa trên các quy chuẩn cụ thể. Do đó, hiểu rõ kích thước giấy sẽ giúp người dùng đảm bảo được chất lượng bản sao, hạn chế gặp phải tình trạng làm lệch giấy hoặc sai sót nội dung khi in. Bên cạnh đó còn giảm thiểu trường hợp kẹt giấy do sử dụng khay giấy không đúng chỉ định, sử dụng đúng khổ giấy và không gây lãng phí tài nguyên khi in sai, in dư văn bản. Theo dõi trang Tin tức của Thiên Phúc Copier để cập nhật các thông tin, chia sẻ kinh nghiệm cũng như mẹo sử dụng thiết bị văn phòng nhanh chóng nhất.